THÔNG TIN THUỐC THÁNG 05/2023 (V/v cập nhật thông tin thuốc Cefazoline 1g)
Nhằm mục đích sử dụng thuốc an toàn- hợp lý và kịp thời cho điều trị, đơn vị thông tin thuốc xin tóm tắt thông tin về thuốc Cefazoline 1g có trong danh mục thuốc Trung tâm game bài đổi thưởng
THÔNG TIN THUỐC THÁNG 05/2023
(V/v cập nhật thông tin thuốc Cefazoline 1g)
Nhằm mục đích sử dụng thuốc an toàn- hợp lý và kịp thời cho điều trị, đơn vị thông tin thuốc xin tóm tắt thông tin về thuốc Cefazoline 1g có trong danh mục thuốc Trung tâm game bài đổi thưởng như sau:
- Tên biệt dược: Cefazoline Panpharma
- Nhóm thuốc: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 1
- Dạng thuốc và hàm lượng: Bột pha tiêm chứa Cefazoline 1g
- Chỉ định: Cefazolin được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn sau:
Nhiễm khuẩn hô hấp do S.Pneumoniae, Staphylococcus, Klebsiella hoặc H.Influenzae
Nhiễm khuẩn da, mô mềm do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes
Nhiễm khuẩn xương và khớp do S.aureus còn nhạy cảm
Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc do Staphylococcus và Streptococcus.
Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục do E.coli, proteus miralilitis, Klebsiella, S.aureus.
Tuy nhiên tốt nhất vẫn là điều trị theo kháng sinh đồ.
Ðiều trị dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Sử dụng cefazolin trong phẫu thuật có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở những người bệnh đang trải qua những phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, hoặc phẫu thuật những chỗ có thể xảy ra nhiễm khuẩn hậu phẫu đặc biệt nghiêm trọng.
- Cách dùng và Liều dùng:
Cách dùng: Cefazoline Natri theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, liều dùng được tính theo Cefazoline khan, được tiêm bắp sâu vào các cơ lớn, tiêm chậm vào tĩnh mạch trong 5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục 30-60 phút.
- Lọ 1g chỉ nên pha loãng với nước cất tiêm (với cefazolin 1g lượng dung môi ít nhất cần dùng pha loãng là 2,5ml). Lắc mạnh thuốc khi pha với dung môi.
- Dung môi pha tiêm bắp: Nước cất pha tiêm, Natri clorid 0,9%, Dextrose 5%, Lidocain 0,5%.
- Dung môi pha tiêm tĩnh mạch: Nước cất pha tiêm, Natri clorid 0,9%, Dextrose 5% hoặc 10%, hoặc Glucose 5%.
- Liều dùng:
- Liều người lớn: Nhiễm khuẩn nhẹ: 250-500mg cách 8 giờ/lần, nhiễm khuẩn vừa đến nặng 500-1000mg cách 6-8 giờ/lần.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm liều 1g trước khi phẫu thuật 0,5 - 1 giờ. Ðối với phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp liều 0,5 - 1 g trong khi phẫu thuật. Sau phẫu thuật tiêm liều 0,5 - 1 g, 6 - 8 giờ/lần trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp (như mổ tim hở và ghép cấy các bộ phận chỉnh hình).
- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 25 - 50 mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần/ngày; với nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng tối đa 100 mg/kg/ngày, chia 4 lần/ngày.
- Liều đối với người suy thận (người lớn): liều đề xuất theo bảng dưới đây:
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) | Liều dùng | Cách dùng |
35-54 | Dùng liều thông thường | Thời gian và khoảng cách giữa 2 liều kéo dài ít nhất 8 giờ |
11-34 | 50% liều thông thường | Cách nhau 12 giờ/lần |
≤ 10 | 50% liều thông thường | Cách nhau 8-24 giờ/lần |
- Chống chỉ định: Dị ứng cephalosporin và bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng: Người bệnh có tiền sử co giật, đặc biệt người suy thận vì có thể tăng nguy cơ co giật.
- Tương tác thuốc: Thận trọng khi dùng cefazoline với các thuốc chống đông đường uống ở liều cao.
Nguồn: Dược thư quốc gia Việt Nam, Tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc.