THÔNG TIN THUỐC THÁNG 07/2023 (V/v cập nhật thông tin thuốc Midazolam 5mg/ml)
Nhằm mục đích sử dụng thuốc an toàn – hợp lý và kịp thời cho điều trị, đơn vị thông tin thuốc xin tóm tắt thông tin về thuốc midazolam như sau
THÔNG TIN THUỐC THÁNG 07/2023
(V/v cập nhật thông tin thuốc Midazolam 5mg/ml)
Kính gởi: Các khoa, phòng điều trị Trung tâm game bài đổi thưởng Thị Xã game bài đổi thưởng
Nhằm mục đích sử dụng thuốc an toàn – hợp lý và kịp thời cho điều trị, đơn vị thông tin thuốc xin tóm tắt thông tin về thuốc midazolam như sau:
- Tên biệt dược: thuốc tiêm PACIFLAM Midazolam 5mg/ml
- Dược lực học: cùng mức liều trên lâm sàng, midazolam có tác dụng mạnh hơn diazepam từ 3 – 4 lần, nhưng tác dụng ngắn hơn do chuyển hóa nhanh (1,5 – 3,5 giờ).
- Chỉ định, liều lượng, cách dùng:
Chỉ định | Trẻ em | Người lớn < 60 tuổi | Người lớn ≥60 tuổi /suy nhược hoặc có bệnh mãn tính |
An thần tỉnh | Đường tĩnh mạch ở bệnh nhân 6 tháng – 5 tuổi Liều khởi đầu: 0.05-0.1 mg/kg Tổng liều: <6mg Đường tĩnh mạch ở bệnh nhân 6-12 tuổi Khởi đầu: 0.025-0.05 mg/kg Tổng liều: <10mg Đường trực tràng > 6 tháng 0.3-0.5 mg/kg Tiêm bắp 1-15 tuổi 0.05-0.15 mg/kg | Đường tĩnh mạch Liều khởi đầu: 2-2.5mg Các liều chuẩn độ: 1mg Tổng liều: 3.5-7.5 mg | Đường tĩnh mạch Liều khởi đầu: 0.5-1mg Các liều chuẩn độ: 0.5-1mg Tổng liều: <3.5mg |
Tiền mê | Đường trực tràng >6 tháng 0.3-0.5 mg/kg Tiêm bắp 1-15 tuổi 0.08-0.2 mg/kg | Tiêm tĩnh mạch Liều 1-2 mg được lặp lại Tiêm bắp 0.07-0.1 mg/kg | Tiêm tĩnh mạch Liều bắt đầu: 0.5mg, dò liều từ từ. Tiêm bắp 0.025-0.05 mg/kg |
Cảm ứng mê | Đường tĩnh mạch 0.15-0.2 mg/kg (0.3-0.35 mg/kg nếu không có tiền mê) | Đường tĩnh mạch 0.05-0.15 mg/kg (0.15-0.3 mg/kg nếu không có tiền mê) | |
Thành phần an thần trong gây mê phối hợp | Đường tĩnh mạch Liều gián đoạn 0.03-0.1 mg/kg hoặc truyền liên tục 0.03-0.1 mg/kg/giờ | Đường tĩnh mạch Liều thấp hơn liều khuyến cáo đối với người lớn < 60 tuổi | |
An thần trong phòng chăm sóc đặc biệt | Đường tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh < 32 tuần tuổi 0.03 mg/kg/giờ Đường tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh > 32 tuần và trẻ em đến 6 tháng tuổi 0.06 mg/kg/giờ Đường tĩnh mạch ở bệnh nhân > 6 tháng tuổi Liều nạp: 0.05-0.2 mg/kg Liều duy trì: 0.06-0.12 mg/kg/giờ | Đường tĩnh mạch Liều nạp: 0.03-0.3 mg/kg tăng dần 1-2.5 mg Liều duy trì: 0.03-0.2 mg/kg/giờ |
4. Sử dụng trong nhóm đối tượng đặc biệt:
- Thận trọng ở người suy thận, giảm liều ở người suy gan.
- Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai (đặc biệt là giai đoạn 3 của thai kỳ), cho con ngưng bú sữa mẹ 24h sau khi sử dụng midazolam.
- Thận trong cho bệnh nhân nhi dưới 6 tháng tuổi đặc biệt dễ bị nguy cơ nghẽn đường thở và giảm thông khí.
- Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với benzodiazepine hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị suy hô hấp trầm trọng hoặc suy hô hấp cấp.
- Người bị sốc, hôn mê, nhiễm độc rượu cấp (kèm dấu hiệu nặng đe dọa tính mạng).
- Người bị glaucoma góc đóng.
- Tương tác thuốc:
- Tương tác dược động học: kháng nấm Azol, kháng sinh Macrolid, ức chế HIV Protease...
- Tương tác dược lực học: Alcohol, Opioid, thuốc chống loạn thần, Benzodiazepin, Barbiturat, kháng histamin H1 thế hệ cũ, thuốc hạ huyết áp tác động trung ương,…
- Một số lưu ý:
- Thuốc chỉ dùng 1 lần cho bệnh nhân và nên sử dụng ngay sau khi mở, không được sử dụng nếu như phát hiện có cặn và loại bỏ dung dịch thừa.
- Khi truyền dịch liên tục, thuốc được pha loãng với tỷ lệ 15mg Midazolam với 100 – 1000ml với một trong dịch truyền sau: NaCl 0.9%, Dextrose 5% và 10%, Ringer lactate.
Tài liệu tham khảo:
Bộ Y Tế (2022), Dược Thư Quốc Gia Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa Học Và Kỹ Thuật Hà Nội
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc PACIFLAM Midazolam
Ds.CKI Đặng Minh Hưng